Hạch toán kế toán TK159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Phần 2)
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TK159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo:
– Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
– Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632- Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài khoản sử dụng
+ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kết cấu nội dung :
– Bên Nợ : Hoàn nhập số dự phòng chênh lệch giữa số phỉa lập năm nay < số đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước
– Bên Có : Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ghi tăng giá vốn hàng bán
– Dư có : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện co
+ TK 632- Giá vốn hàng bán
Kết cấu nội dung :
– Bên Nợ : Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ .
Phản ánh khoản hao hụt, mất mất của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra .
Phản ánh chi phí tự xây dựng, chế tạo tài sản cố định vượt trên mức bình thường.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay > khoản đã lập dự phòng năm trước .
– Bên Có : Phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( 31/12) ( Chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay < khoản đã lập dự phòng năm trước )
Kết chuyển giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911
TK 632 ( Giá vốn hàng bán ) không có số dư cuối kỳ .
Phương pháp hạch toán
Cuối năm tài chính, tính toán và so sanh khoản phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay với số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước .
Nếu phải trích lập thêm, ghi:
Nợ TK 632 : Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 159
Nếu được hoàn nhập, ghi :
Nợ TK 159
Có TK 632 : CT dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ Hạch toán kế toán TK159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xem thêm: Kết cấu nội dung TK159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Phần 1)